Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
A. Bạn xét tình huống sau:
Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So: He is not driving a bus. (He is asleep) but He drives a bus. (He is a bus driver.) ALex là một tài xế xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang ngủ. Vì vậy: Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ) nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là một tài xế xe buýt.)
Drive(s)/Work(s)/Do(es), … là thì Hiện tại đơn (Present Simple)
Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn (Present Simple) để nói một cách chung chung về những sự vật hay sự việc nào đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói về những sự việc, hành động xảy ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng nói chung. Sự việc đang nói có diễn ra vào lúc đó hay không là không quan trọng.
Ví dụ
- Nurses look after patients in hospitals. Các y tá chăm sóc bệnh nhân trong các bệnh viện. - I usually go away at weekends. Tôi thường đi chơi vào các buổi cuối tuần. - The earth goes round the sun Trái đất quay xung quanh Mặt trời.
Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it… + V-s (Động từ chia ở thì hiện tại theo các ngôi)
Hãy nhớ thêm s vào sau động từ đối với ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ:
I work... nhưng He works... They teach nhưng My sister teaches.
B. Trong thì Hiện tại đơn (Present Simple), chúng ta có thể sử dụng do/does để đặt các câu hỏi nghi vấn và phủ định:
do | I/we/you/they | work? |
does | he/she/it | work? |
I/we/they | don’t | work |
he/she/it | doesn’t | work |
Ví dụ:
- I come from Canada. Where do you come from? Mình đến từ Canada. Bạn đến từ đâu? - "Would you like a cigarette?" "Bạn có muốn một điếu thuốc không?" - "No, thanks. I don't smoke". "Không, cảm ơn. Tôi không hút thuốc." - What does this word mean? Từ này có nghĩa là gì vậy? - Rice doesn't grow in cold climates Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh.
Trong những ví dụ sau, do đóng vai trò là động từ chính trong câu:
- "What do you do?" (= What's your job?) "I work in a shop". "Bạn làm công việc gì vậy? "Mình làm việc trong một cửa hàng." - He's so lazy. He doesn't do anything to help me. (không sử dụng 'He doesn't anything.') Cậu ta rất lười. Cậu ta chẳng làm gì để giúp mình.
C.
Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn (Present Simple) khi muốn diễn đạt mức độ thường xuyên của sự việc xảy ra.
Ví dụ:
- I get up at 8 o'clock every morning. Mình thường dậy vào 8 giờ mỗi buổi sáng. - Ann doesn't drink tea very often. Ann không thường xuyên uống trà. - In summer John usually plays tennis once or twice a week. John thường chơi tennis một hoặc hai lần mỗi tuần vào mùa hè.
D. Cấu trúc I promise/I apologise, …
Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise …; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể nói I suggest … Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn (Present Simple) trong những câu như vậy.
Ví dụ:
- I promise I won't be late. (không sử dụng 'I'm promising'). Em xin hứa em sẽ không tới muộn. - "What do you suggest I do?". "I suggest that you..." "Bạn đề nghị mình làm gì?" "Mình cho rằng bạn ..."
Tương tự khi chúng ta nói: I apologise… (xin lỗi)/ I insist….(năn nỉ) / I agree… (đồng ý) / I refuse (từ chối) …
Để làm bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, vui lòng xem bài viết Bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.